Tùy chọn Ignore và Ignore All được thêm vào thông báo lỗi. Ignore cho phép tiếp tục xử lý riêng file đã đọc và Ignore All áp dụng cho mọi lỗi đọc file trong tương lai.
Exit code 12 trở lại chế độ dòng lệnh trong trường hợp đọc lỗi. Code này áp dụng cho mọi tùy chọn trong thông báo lỗi đọc, bao gồm tùy chọn Ignore vừa giới thiệu.
Khi chọn nhiều file lưu, tùy chọn Extract archives to được nhóm trên trang Options của hộp thoại giải nén được dùng để đưa file giải nén vào thư mục tương ứng, tách thư mục con trong thư mục đích, tách thư mục con trong thư mục nén và trực tiếp vào thư mục lưu.
Nút -ad2 mới đưa file giải nén trực tiếp vào thư mục lưu của nó. Không giống -ad1, nó không tạo thư mục con riêng cho từng file lưu.
Tùy chọn Additional switches trên trang Options của hộp thoại nén và giải nén cho phép xác định dòng lệnh WinRAR. Nó hữu ích trong trường hợp không có tùy chọn trong giao diện WinRAR phù hợp với tình huống.
Thông số nén trong lệnh Benchmark được đổi thành 32MB dictionary và phương pháp Normal. Nó phù hợp với chế độ RAR5 mặc định.
Khi giải nén 1 phần của file từ 1 nhóm, WinRAR sẽ bỏ qua volume ban đầu và bắt đầu giải nén từ volume gần nhất với file.
Trước đây WinRAR tự động phân loại lại để giải nén từ volume đầu tiên nếu người dùng giải nén từ các volume ngoài ban đầu, giờ đây nó chỉ thực thi theo cách đó nếu toàn bộ volume khoảng giữa và xác định hợp lệ.
Sẽ có cảnh báo khi đóng WinRAR nếu có 1 hay nhiều file nén đang được chỉnh sửa bởi app thứ 3.
Tùy chọn Move to Recycle Bin trong Delete archive của hộp thoại giải nén sẽ đưa file đã xóa vào thùng rác thay vì xóa triệt để.
Lệnh Clear history trong menu Options cho phép xóa tên của file nén vừa mở trong thực đơn File và xóa danh sách xổ xuống với các giá trị đã nhập trong hộp thoại.
Tùy chọn File time trong hộp thoại Advanced hỗ trợ cho file nén 7z.
Thêm tùy chọn New submenu items vào hộp thoại Settings/Integration/Context menu items.
Lệnh <Max>, <Min> và <Hide> được chèn vào trước tên chương trình trong lệnh SFX Setup để chạy chương trình ở dạng cửa sổ phóng to, thu nhỏ hay ẩn.
Freebyte Backup là một phần mềm dùng để sao lưu dữ liệu dành cho hệ điều hành Windows.Nó cho phép bạn copy (có chọn lọc) 1 số lượng lớn các file và thư mục từ các nguồn khác nhau vào thư mục backup.
Macrium Reflect 7.2.4859 là một giải pháp tuyệt vời hỗ trợ người dùng sao chép ổ cứng và tạo ảnh đĩa rất nhanh chóng. Nhờ đó, phần mềm Macrium Reflect đảm bảo dữ liệu của bạn được an toàn.
Một trong những hạn chế của Windows đó là khi sao chép nhiều thư mục hay file mà có kích thước lớn (chẳng hạn như các file nhạc, phim) thì nó sẽ làm chậm hệ thống
Copernic Desktop Search Professional là phần mềm được thiết kế dành cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ khi muốn giải phóng thời gian của mình để có thể tập trung vào những khách hàng quan trọng.
BackupFly 2.6.2.8 là một giải pháp rất an toàn cho việc đồng bộ hóa và sao lưu dữ liệu theo một lịch trình linh hoạt và đi kèm với khả năng theo dõi dữ liệu thời gian thực khi chúng thay đổi.