Pokémon Quest đã giới thiệu một cách mới thú vị để thu thập tất cả - nấu một số món ăn thu hút Pokemon. Trong Pokémon Quest, việc thu thập Pokémon mới không giống như các trò chơi Pokémon khác, người chơi sẽ không chiến đấu với Pokémon hoang dã để ném PokémonBall vào chúng, vì sẽ không có huấn luyện viên nào trong trò chơi này. Thay vào đó, game thủ Pokémon Quest sẽ cần thu thập nguyên liệu và nấu một số món hầm ngon để thu hút các Pokémon tiềm năng về phía mình.
Trò chơi không cung cấp nhiều hướng dẫn công thức, vì vậy bài viết này sẽ tổng hợp tất cả các công thức Pokémon Quest này để giúp người chơi nắm bắt tất cả. Bên cạnh đó là hướng dẫn về cách thức hoạt động của nồi nấu, nguyên liệu và loại Pokémon mà công thức nấu ăn đó thu hút.
Một trong những khía cạnh quan trọng nhất để nấu ăn trong Pokémon Quest là nồi nấu. Có 4 loại nồi nấu ăn có sẵn và người chơi mở khóa chúng bằng cách đi qua các khu vực trong Đảo Tumblecube.
Nồi nấu cấp cao hơn sử dụng nhiều nguyên liệu hơn, nhưng chúng thu hút Pokémon cấp cao hơn với một bonus nhỏ cho chỉ số cơ bản của chúng. Do đó, tốt nhất nên sử dụng nồi nấu ở cấp cao nhất mà mình có. Dưới đây là danh sách đầy đủ các nâng cấp nồi nấu ăn trong Pokémon Quest.
Loại nồi | Yêu cầu | Thu hút |
Nồi thường | Mỗi thành phần 3 cái | Pokemon tới cấp 15 |
Nồi đồng | Mỗi thành phần 10 cái | Pokemon tới cấp 40 |
Nồi bạc | Mỗi thành phần 15 cái | Pokemon tới cấp 70 |
Nồi vàng | Mỗi thành phần 20 cái | Pokemon trên cấp 70 |
Để mở khóa nhiều nồi nấu hơn, người chơi sẽ phải chi tiền thật. Để có được tối đa 4 nồi nấu sẽ tiêu tốn 30 đô la và một nồi bổ sung có giá 5 đô la. Nếu đang tìm cách tăng tốc độ tối đa, hãy chọn Expedition 3-Pack Bundle. Nó sẽ cho phép nấu 4 công thức Pokémon Quest cùng một lúc, giúp đẩy nhanh tiến độ.
Có một số từ nhất định được sử dụng trong các công thức nấu ăn gợi ý về thành phần nào và số lượng cần sử dụng để đạt được kết quả nhất định. Đầu tiên, những từ mô tả lượng thành phần cần sử dụng hoàn toàn không mang tính tùy tiện.
Số lượng thành phần | |
A whole lot | 4 slot |
A lot | 3 slot |
A few | 2 slot |
A little | 1 slot |
Các loại thành phần | |
Small | Tiny Mushroom, Bluk Berry, Apricorn or Fossil |
Precious | Big Root, Icy Rock, Honey, Balm Mushroom |
Very Precious | Rainbow Matter |
Mystical | Mystic Shell |
Red | Tiny Mushroom or Big Root |
Blue | Bluk Berry or Icy Rock |
Yellow | Apricorn or Honey |
Grey | Fossil or Balm Mushroom |
Soft Things | Tiny Mushroom, Bluk Berry, Big Root, Honey or Balm Mushroom |
Hard Things | Apricorn, Fossil or Icy Rock |
Sweet Things | Bluk Berry or Honey |
Mushroom | Tiny Mushroom or Balm Mushroom |
Mineral | Icy Rock or Fossil |
Plant | Apricorn or Big Root |
Mỗi công thức có một chất lượng xác định khoảng thời gian cần thiết cho công thức đó trước khi sẵn sàng và độ hiếm của Pokémon sẽ được đưa vào trại. Thêm nguyên liệu Precious hoặc Very Precious sẽ tăng điểm chất lượng của công thức, nguyên liệu Small có giá trị 1 điểm, Precious có giá trị 2, Very Precious có giá trị 3 điểm và Mystical là 4 điểm. Nói chung, công thức nấu ăn chất lượng Special sẽ thu hút nhiều Pokemon hiếm hơ.
Rainbow Matter có thể được sử dụng trong bất kỳ công thức nào để tăng thêm 3 điểm cho chất lượng của công thức đó, tuy nhiên nó sẽ không đáp ứng được yêu cầu. Điều này có nghĩa là một số công thức nấu ăn nhất định không thể tăng cường bằng Rainbow Matter (đặc biệt nếu công thức yêu cầu 4 loại nguyên liệu nhất định không trùng với loại khác) và kết quả sẽ luôn là Mulligan.
Chất lượng công thức | |||||
Tên | Điểm | Nồi sắt | Nồi đồng | Nồi bạc | Nồi vàng |
Basic | 1-5 điểm | 2 turn | 2 turn | 3 turn | 4 turn |
Good | 6-7 điểm | 4 turn | 4 turn | 5 turn | 6 turn |
Very Good | 8-9 điểm | 5 turn | 5 turn | 6 turn | 7 turn |
Special | 10+ điểm | 6 turn | 6 turn | 7 turn | 8 turn |
Có 10 thành phần để sử dụng trong công thức nấu ăn Pokémon Quest và mỗi thành phần thuộc một số loại khác nhau. Đối với hướng dẫn công thức này, danh mục duy nhất cần nhớ là độ hiếm.
Một số nguyên liệu Qúy (Precious) sẽ hiếm và khó tìm, những nguyên liệu Nhỏ (Small) sẽ phổ biến hơn. Kiểm tra danh sách đầy đủ bên dưới, cũng như nơi để thu thập nguyên liệu trong Pokémon Quest.
Tên nguyên liệu | Độ hiếm | Địa điểm thu thập |
Tiny Mushroom | Nhỏ | Nightlight Nook, Pincushion Plain |
Big Root | Qúy | Nightlight Nook, Pincushion Plain |
Bluk Berry | Nhỏ | Hushed Highlands, Belly Button Cave |
Icy Rock | Qúy | Hushed Highlands, Belly Button Cave |
Apricorn | Nhỏ | Miasma Moor, Pincushion Plain |
Honey | Qúy | Miasma Moor, Pincushion Plain |
Fossil | Nhỏ | Farside Fjord, Parched Peak |
Balm Mushroom | Qúy | Farside Fjord, Parched Peak |
Rainbow Matter | Rất quý (tính là 2 nguyên liệu quý) | Xuất hiện ngẫu nhiên |
Mystical Shel | Qúy (nguyên liệu đặc biệt) | Happenstance Island và rơi ra từ Pokemon cấp legendary |
Khi thu thập mọi người sẽ muốn đến những khu vực cao cấp nhất có thể. Hãy chú ý tới bánh xe nhỏ bên cạnh tên của khu vực, nó sẽ thể hiện cơ hội xuất hiện của từng thành phần.
Để thu thập hiệu quả, game thủ nên đầu tư vào các đồ trang trí giúp tăng khả năng xuất hiện nguyên liệu. Rẻ nhất là 3 chiếc Cushions và Dodrio Tent, tăng cơ hội 50%.
Một số đồ trang trí khác cũng sẽ làm tăng số lượng thành phần và cần mua chúng ngay sau khi thu thập được nhiều Vé PM. Nếu lượng nguyên liệu không đủ để nấu liên tục trong khi đi thám hiểm, những bonus nhỏ này sẽ nhanh chóng tăng lên.
Dưới đây là danh sách đầy đủ các công thức nấu ăn trong Pokemon Quest, cũng như một số Pokemon đáng chú ý mà món ăn đó thu hút.
Công thức | Pokemon thu hút | Công thức thường/tốt | Công thức rất tốt/đặc biệt | Pokemon đáng chú ý (công thức rất tốt/đặc biệt) |
Mulligan Stew a la Cube | Pokemon phổ biến | 5 nguyên liệu Nhỏ (không trùng với công thức khác) | từ 3 nguyên liệu Qúy trở lên (không trùng với công thức khác) | Dratini, Ditto, Eevee, Porygon |
Red Stew a la Cube | Pokemon đỏ | 5 Tiny Mushroom | 4 Big Root, 1 Tiny Mushroom | Kabuto, Hitmonchan, Eevee, Farfetch'd |
Blue Soda a la Cube | Pokemon xanh | 5 Bluk Berry | 4 Icy Rock, 1 Bluk Berry | Dratini, Omanyte, Lapras |
Yellow Curry a la Cube | Pokemon vàng | 5 Apricorn | 4 Honey, 1 Apricorn | Kangaskhan, Hitmonlee, Drowzee, Pikachu |
Gray Porridge a la Cube | Pokemon xám | 5 Fossil | 4 Balm Mushroom, 1 Fossil | Cubone, Venonat, Chansey |
Mouth-Watering Dip a la Cube | Pokemon thủy | 3 Bluk Berry, 2 Tiny Mushroom | 1 Icy Rock, 2 Honey, 2 Bluk Berry | Horsea, Lapras, Omanyte, Kabuto |
Plain Crepe a la Cube | Pokemon thường | 3 Bluk Berry, 2 Fossils | 3 Honey, 2 Balm Mushroom | Snorlax, Eevee, Kangaskhan, Tauros, Ditto |
Sludge Soup a la Cube | Pokemon độc | 3 Tiny Mushroom, 2 Balm Mushroom | 3 Balm Mushroom, 2 Tiny Mushroom | Bulbasaur, Venonat, Ghastly |
Mud Pie a la Cube | Pokemon thổ | 3 Tiny Mushroom, 2 Fossil | 2 Honey, 2 Icy Rock, 1 Bluk Berry | Diglett, Onyx, Cubone |
Veggie Smoothie a la Cube | Pokemon mộc | 3 Apricorn, 1 Big Root, 1 Tiny Mushroom | 3 Big Root, 2 Apricorn | Bulbasaur, Tangela, Paras, Exeggcute |
Honey Nectar a la Cube | Pokemon bọ | 2 Bluk Berry, 2 Honey, 1 Apricorn | 3 Honey, 1 Icy Rock, 1 Bluk Berry | Venonat, Scyther, Pinsir |
Brain Food a la Cube | Pokemon siêu linh | 3 Bluk Berry, 2 Apricorn | 2 Honey, 1 Icy Rock, 1 Apricorn, 1 Bluk Berry | Jinx, Mr Mine, Execcute, Slowpoke |
Stone Soup a la Cube | Pokemon đá | 3 Fossil, 2 Apricorn | 3 Icy Rock, 1 Fossil, 1 Apricorn | Onyx, Omanyte, Kabuto, Aerodactyl |
Light-as-Air Casserole a la Cube | Pokemon bay | 3 Fossil, 2 Big Root | 3 Icy Rock, 2 Big Root | Scyther, Aerodactyl, Doduo, Farfetch'd |
Hot Pie a la Cube | Pokemon hỏa | 3 Tiny Mushroom, 2 Bluk Berry | 3 Balm Mushroom, 2 Big Root | Charmander, Magmar |
Watt a Risotto a la Cube | Pokemon điện | 2 Honey, 2 Tiny Mushroom, 1 Apricorn | 2 Honey, 1 Balm Mushroom, 1 Big Root, 1 Apricorn | Pikachu, Magnemite, Electabuzz |
Get Swole Syrup a la Cube | Pokemon đánh đấm | 2 Bluk Berry, 2 Tiny Mushroom, 1 Honey | 2 Honey, 1 Balm Mushroom, 1 Tiny Mushroom, 1 Bluk Berry | Machop, Hitmonlee, Hitmonchan |
Ambrosia of Legends a la Cube | Pokemon hiếm và huyền thoại | 1 Mystical Shell, 1 Icy Rock, 2 Tiny Mushroom | 1 Mystical Shell, 2 Big Root, 1 Rainbow Matter, 1 Apricorn | Articuno, Moltres, Zapdos, Mewtwo, Mew |