Trong hầu hết các trò chơi Pokémon, nếu một Pokémon có thể tiến hóa khi đạt đến một cấp độ nhất định, quá trình tiến hóa sẽ diễn ra tự động, ngay sau trận chiến hoặc khi bạn cho nó ăn Rare Candy. Tuy nhiên, trong Pokémon Legends: Z-A, người chơi sẽ phải chủ động kích hoạt tiến hóa.
Mỗi Pokémon có cách tiến hóa khác nhau, một số tiến hóa khi đạt đến cấp độ nhất định, một số cần vật phẩm đặc biệt, số khác cần được trao đổi và có Pokémon chỉ tiến hóa khi mức độ thân thiết đủ cao.
Bài viết này sẽ cung cấp hướng dẫn tiến hóa tất cả Pokémon trong Pokémon Legends: Z-A, bao gồm Pokémon có điều kiện tiến hóa đặc biệt, giúp game thủ dễ dàng biến chúng thành hình dạng mạnh mẽ hơn.
Danh sách được sắp xếp theo số thứ tự trong Pokédex và phân loại theo phương thức tiến hóa. Tuy nhiên, vì một số Pokémon có nhiều cách tiến hóa khác nhau, chúng có thể xuất hiện ở nhiều mục, ví dụ như Slowking.
Phương thức tiến hóa chính trong Pokémon Legends: Z-A là thông qua việc lên cấp. Mỗi Pokémon sẽ có cấp độ tiến hóa riêng và khi đạt đến cấp đó, người chơi sẽ thấy một thông báo xuất hiện sau trận chiến (hoặc sau khi cho Pokémon ăn đủ EXP Candies), cho biết rằng Pokémon đã sẵn sàng tiến hóa. Dấu hiệu nhận biết là một mũi tên phát sáng bên cạnh biểu tượng của Pokémon trong danh sách đội hình.
Để tiến hóa, người chơi chỉ cần chọn Pokémon đó trong đội hình, sau đó bấm Evolve. Cách làm này cũng áp dụng cho các Pokémon như Riolu, Cleffa, Buneary và Eevee, vốn tiến hóa khi độ thân thiết (friendship) đạt đủ cao.

Khác với các phần game chính trước đây, trong Legends: Z-A, ngay khi Pokémon đạt độ thân thiết cần thiết, mũi tên phát sáng sẽ xuất hiện bên cạnh biểu tượng của chúng trong đội hình, gảm thủ không cần phải tăng thêm cấp độ để kích hoạt tiến hóa. Một lần nữa, chỉ cần chọn Pokémon đó và nhấn Evolve là quá trình tiến hóa sẽ bắt đầu.
Những Pokémon này cần dùng đá tiến hóa (có thể tìm thấy quanh thành phố) để tiến hóa:
| Pokémon | Đá | Pokémon sau tiến hóa |
| Pikachu | Thunder Stone | Raichu |
| Clefairy | Moon Stone | Clefable |
| Weepinbell | Leaf Stone | Victreebel |
| Staryu | Water Stone | Starmie |
| Eevee | Water Stone | Vaporeon |
| Eevee | Thunder Stone | Jolteon |
| Eevee | Fire Stone | Flareon |
| Roselia | Shiny Stone | Roserade |
| Eevee | Ice Stone | Glaceon |
| Eevee | Leaf Stone | Leafeon |
| Kirlia đực | Dawn Stone | Gallade |
| Snorunt cái | Dawn Stone | Froslass |
| Pansage | Leaf Stone | Simisage |
| Pansear | Fire Stone | Simisear |
| Panpour | Water Stone | Simipour |
| Eelektrik | Thunder Stone | Eelektross |
| Lampent | Dusk Stone | Chandelure |
| Floette | Shiny Stone | Florges |
| Doublade | Dusk Stone | Aegislash |
| Helioptile | Sun Stone | Heliolisk |
Những Pokémon này cần được cầm hoặc sử dụng vật phẩm đặc biệt để tiến hóa:
| Pokémon | Vật phẩm | Pokémon sau tiến hóa |
| Galarian Slowpoke | Galarica Cuff | Galarian Slowbro |
| Slowpoke | Trade + cầm King’s Rock | Slowking |
| Galarian Slowpoke | Galarica Wreath | Galarian Slowking |
| Onix | Trade + cầm Metal Coat | Steelix |
| Scyther | Trade + cầm Metal Coat | Scizor |
| Spritzee | Trade + cầm Sachet | Aromatisse |
| Swirlix | Trade + cầm Whipped Dream | Slurpuff |
Những Pokémon này chỉ tiến hóa khi được trao đổi với người chơi khác. Một số còn yêu cầu cầm vật phẩm cụ thể:
| Pokémon | Vật phẩm (nếu có) | Pokémon sau tiến hóa |
| Kadabra | Alakazam | |
| Machoke | Machamp | |
| Haunter | Gengar | |
| Slowpoke | Cầm King’s Rock | Slowking |
| Onix | Cầm Metal Coat | Steelix |
| Scyther | Cầm Metal Coat | Scizor |
| Spritzee | Cầm Sachet | Aromatisse |
| Swirlix | Cầm Whipped Dream | Slurpuff |
| Phantump | Trevenant | |
| Pumpkaboo | Gourgeist |