Thu hoạch cây trồng là một trong những trải nghiệm thú vị khi chơi Doraemon Story of Seasons. Đây cũng là một trong những cách kiếm tiền tốt nhất trong trò chơi để nâng cấp trang trại và trang thiết bị của Nobita. Người chơi cũng có thể ăn để lấy lại sức bền, bán để kiếm lời và dùng để nấu ăn.
Mọi người cần phải có hạt giống để trồng cây, sau số ngày cây trồng trưởng thành là có thể thu hoạch và bán cho kho của Doraemon trong trang trại. Tuy nhiên, trò chơi có bốn mùa và khuyến nghị nên trồng đúng loại hạt giống vào đúng mùa cụ thể.
Trong bài viết này, hãy cùng tìm hiểu cách trồng và thu hoạch cây trồng trong Doraemon Story of the Season, đồng thời phân loại hạt giống theo mùa để người chơi có thể phát triển nông trại của mình.
Đầu tiên, người chơi cần mua hạt giống từ General Store, mở cửa vào các ngày Chủ Nhật, Thứ Hai, Thứ Ba, Thứ Tư và Thứ Bảy từ 3:00 chiều đến 8:00 tối.

Sau đó, quay lại trang trại của Nobita và cày đất. Tiếp tục trồng hạt giống và tưới nước hàng ngày, đồng thời bón phân để cây có sản lượng cao hơn. Khi đến ngày thu hoạch, game thủ có thể bán các loại cây trồng đã thu hoạch cho Doraemon Stash ở góc trang trại.
Bên dưới, game thủ sẽ tìm thấy tất cả các loại cây trồng mà mình có thể trồng và lợi nhuận thu được sau khi thu hoạch.

Mùa đầu tiên trong trò chơi là mùa xuân và các loại cây trồng sau đây có thể được trồng. Các loại cây trồng khác trong danh sách có sẵn vào năm thứ 2.
| Hạt giống | Mô tả | Giá bán |
| Cabbage |
| 410 G |
| Campanula |
| 320 G |
| Carnation |
| 360 G |
| Cauliflower |
| 360 G |
| Cucumber |
| 120 G |
| P. Daisy |
| 170 G |
| Peas |
| 130 G |
| Potato |
| 210 G |
| Strawberry |
| 240 G |
| Turnip |
| 110 G |
Mùa tiếp theo là mùa hè và có thể trồng các loại cây trồng sau. Các loại cây khác trong danh sách cũng chỉ có vào năm thứ 2.
| Hạt giống | Mô tả | Giá bán |
| Corn |
| 220 G |
| Tomato |
| 180 G |
| Sunflower |
| 360 G |
| Onion |
| 140 G |
| Pumpkin |
| 90 G |
| Watermelon |
| 170 G |
| Melon |
| 660 G |
| Pineapple |
| 380G |
| Bell Pepper |
| 130 G |
| Morning Glory |
| 170 G |
| Lily |
| 320 G |
| Hibiscus |
| 170 G |
Mùa thứ ba trong năm là mùa thu và có thể trồng các loại cây trồng sau. Các loại cây khác trong danh sách cũng chỉ có vào năm thứ 2.
| Hạt giống | Mô tả | Giá bán |
| Carrot |
| 360 G |
| S. Potato Slip |
| 60 G |
| Pink |
| 210 G |
| Burdock |
| 240 G |
| Spinach |
| 110 G |
| Eggplant |
| 320 G |
| Green Pepper |
| 140 G |
| Gerbera |
| 450 G |
Mùa cuối cùng trong năm là mùa đông và có thể trồng các loại cây trồng sau đây cho mùa đóng băng này. Các loại cây khác trong danh sách cũng chỉ có vào năm thứ 2.
| Hạt giống | Mô tả | Giá bán |
| Broccoli |
| 90 G |
| Daikon |
| 90 G |
| Napa Cabbage |
| 360 G |
| Snowdrop |
| 240 G |