Pokémon Legends: Arceus thay đổi rất nhiều, từ thế giới bán mở cho đến hệ thống chiến đấu. Nhưng một trong những thay đổi nhỏ hơn, khó nhận thấy hơn là sự tiến hóa. Pokémon không tự động tiến hóa trong Legends: Arceus, vì vậy người chơi sẽ phải thực hiện thủ công. Trong hướng dẫn tiến hóa Pokémon Legends: Arceus này, hãy cùng tìm hiể mọi thứ cần biết về việc phát triển Pokémon của mình trong trò chơi.
Việc tiến hóa diễn ra vì 2 lý do chính trong Pokémon Legends: Arceus (và hầu hết các trò chơi Pokémon khác): Pokémon đã đạt đến một cấp độ nhất định hoặc người chơi sử dụng một vật phẩm đặc biệt trên Pokémon. Đôi khi Pokémon yêu cầu các yếu tố kích hoạt tiến hóa khác như mức độ hạnh phúc hoặc thậm chí là thời gian trong ngày.
Phương pháp tiến hóa đơn giản nhất là tăng cấp cho Pokémon theo cấp độ được liệt kê dưới đây, cùng với các hình thức tiến hóa của chúng.
Pokémon | Level | Pokémon sau tiến hóa |
Abra | 16 | Kadabra |
Barboach | 30 | Whiscash |
Bergmite | 37 | Avalugg |
Bidoof | 15 | Bibarel |
Bronzor | 33 | Bronzong |
Buizel | 26 | Floatzel |
Cherubi | 25 | Cherrim |
Chimchar | 14 | Monferno |
Chimchar | 36 | Infernape |
Cranidos | 30 | Rampardos |
Croagunk | 37 | Toxicroak |
Cyndaquil | 17 | Quilava |
Cyndaquil | 36 | Hisuian Typhlosion |
Drifloon | 28 | Drifblim |
Duskull | 37 | Dusclops |
Elekid | 30 | Electabuzz |
Finneon | 31 | Lumineon |
Gastly | 25 | Haunter |
Geodude | 25 | Graveler |
Gible | 24 | Gabite |
Gible | 48 | Garchomp |
Goomy | 50 | Sliggoo |
Hippopotas | 34 | Hippowdon |
Hisuian Zorua | 30 | Hisuian Zoroark |
Kricketot | 10 | Kricketune |
Machop | 28 | Machoke |
Magby | 30 | Magmar |
Magikarp | 20 | Gyarados |
Magnemite | 30 | Magneton |
Oshawott | 17 | Oshawott |
Oshawott | 26 | Hisuian Samurott |
Paras | 24 | Parasect |
Pokémon | Đá | Pokémon sau tiến hóa |
Eevee | Fire Stone | Flareon |
Hisuian Growlithe | Fire Stone | Hisuian Arcanine |
Vulpix | Fire Stone | Ninetales |
Alolan Vulpix | Ice Stone | Alolan Ninetales |
Eevee | Ice Stone | Glaceon |
Eevee | Thunder Stone | Jolteon |
Magneton | Thunder Stone | Magnezone |
Pikachu | Thunder Stone | Raichu |
Eevee | Leaf Stone | Leafeon |
Hisuian Voltob | Leaf Stone | Hisuian Electrode |
Misdreavus | Dusk Stone | Misdreavus |
Murkrow | Dusk Stone | Honchkrow |
Roselia | Shiny Stone | Roserade |
Togetic | Shiny Stone | Togekiss |
Clefairy | Moon Stone | Clefable |
Happiny | Oval Stone | Chansey |
Petilil | Sun Stone | Hisuian Lilligant |
Eevee | Water Stone | Vaporeon |
Những vật phẩm tiến hóa này có thể được tìm thấy ở nhiều nơi (nhà cung cấp, phần thưởng nhiệm vụ, quà tặng bí ẩn và các sự kiện đặc biệt), nhưng chúng đều được sử dụng theo cách gần giống nhau.
Game thủ chỉ cần chọn vật phẩm từ kho của mình, di chuyển nó đến Pokémon được liệt kê là Compatible và chọn sử dụng vật phẩm đó. Tất cả các vật phẩm tiến hóa đều chỉ dùng một lần.
Pokémon | Vật phẩm | Pokémon sau tiến hóa |
Onix | Metal Coat | Steelix |
Scyther | Metal Coat | Scizor |
Graveler | Linking Cord | Golem |
Haunter | Linking Cord | Gengar |
Kadabra | Linking Cord | Alakazam |
Machoke | Linking Cord | Machamp |
Johto Sneasel | Razor Claw | Weavile (tối) |
Hisuian Sneasel | Razor Claw | Sneasler (sáng) |
Porygon2 | Dubious Disc | Porygon-Z |
Electabuss | Electirizer | Electvire |
Magmar | Magmarizer | Magmortar |
Ursaring | Peat Block | Ursaluna (Full Moon) |
Rhydon | Protector | Rhyperior |
Gilgar | Razor Fang | Glisor |
Dusclops | Reaper Cloth | Dusknoir |
Porygon | Upgrade | Porygon2 |
Scyther | Black Augurite | Kleavor |
Pokémon | Moveset | Pokémon sau tiến hóa |
Aipom | Double Hit (Level 25) | Ambipom |
Bonsly | Mimic (Level 29) | Sudowoodo |
Licktung | Rollout (Level 34) | Lickylicky |
Mime Jr. | Mimic (Level 25) | Mr. Mime |
Piloswine | Ancient Power (Level 34) | Mamoswine |
Tangela | Ancient Power (Level 34) | Tangrowth |
Yanma | Ancient Power (Level 34) | Yanmega |
Pokémon | Moveset | Pokémon sau tiến hóa |
Basculin | Sử dụng Double Edge để nhận và sống sót sau 300 điểm sát thương | Basculegion |
Qwilfish | Sử dụng Barb Barrage 20 lần trong Strong Style | Overqwil |
Stantler | Sử dụng Psyshield Bash 20 lần trong Agile Style | Wyrdeer |
Một số Pokémon ở Arceus chỉ có thể tiến hóa nếu người chơi có mức tình bạn với chúng đủ cao. Người chơi có thể tăng mức độ tình bạn của mình với Pokémon bằng cách sử dụng chúng nhiều hơn trong trận chiến, chăm sóc và dành nhiều thời gian hơn cho chúng, nhưng không có cách trực tiếp nào để kiểm tra chính xác mức độ tình bạn hiện tại với Pokémon thông qua menu.
Thay vào đó, game thủ sẽ cần tìm một NPC tên Belamy, người có thể cho biết tình trạng tình bạn hiện tại với một Pokémon cụ thể. Người chơi sẽ gặp Belamy trong nhiệm vụ Measuring your Compatibility và sau đó có thể tìm thấy anh ta tại đồng cỏ làng Jubilife.
Xin lưu ý rằng Pokémon Mantyke chỉ có thể tiến hóa thành Mantine nếu nó ở trong nhóm có Remoraid.