Diskeeper Professional 18 là một ứng dụng chuyên nghiệp giúp người dùng thực hiện các bước tinh chỉnh cần thiết để giữ cho máy tính hoạt động với tốc độ và độ tin cậy tối đa. Bên cạnh đó, nó còn loại bỏ mọi vấn đề liên quan đến sự phân mảnh trước khi chúng xảy ra, kết quả làm tăng thời gian khởi động và hiệu suất.
Tính năng chính của Diskeeper Professional 18
Công nghệ tối ưu hóa IntelliWrite ghi I/O ngăn các tập tin khỏi nguy cơ bị bẻ gãy và phân mảnh, với mỗi phần yêu cầu tác vụ I/O riêng trước khi được ghi vào đĩa hoặc SSD theo cách không tuần tự. Tác vụ này chặn hiện tượng phân mảnh Windows trước khi nó trở thành một vấn đề.
Công nghệ tối ưu hóa IntelliMemory đọc I/O lưu cache dữ liệu hoạt động từ các truy vấn đọc sử dụng bộ nhớ server nhàn rỗi theo cách cực kỳ thông minh.
Công nghệ giám sát thông minh InvisiTasking cho phép tất cả hoạt động “nền” trong hệ thống chạy với mức độ ảnh hưởng tới tài nguyên gần như bằng 0.
Bảng điều khiển Benefit Reporting hiện lợi ích “tiết kiệm thời gian” thực tế trên mỗi hệ thống, vì thế, giá trị này dễ dàng định lượng và đáng tin cậy. Nó cũng hiện các phần bị loại bỏ và phần trăm giảm ghi và đọc I/O, thời gian chạy I/O trên hệ thống khi ghi & đọc file theo thứ tự, trái ngược với trạng thái phân mảnh. Nó cũng hiện phần trăm toàn bộ lưu lượng đọc được cache từ DRAM nhàn rỗi, đồng nghĩa, thời gian đã lưu bởi quá trình đoc máy chủ từ DRAM thay vì thiết bị lưu trữ. Xem màn hình để thấy các không gian trống được hợp nhất và tổng I/O đã di chuyển khỏi việc tối ưu hóa việc đọc & ghi dữ liệu, tổng thời gian đã lưu cho giai đoạn bất kỳ.
I/O Performance Monitoring hé lộ các chỉ số hiệu suất chính như IOPS, thông lượng và độ trễ. Nó cho biết khối lượng công việc hệ thống cục bộ xử lý ở giai đoạn thời gian lựa chọn. Nó cũng cung cấp thông tin sử dụng bộ nhớ như tổng bộ nhớ vật lý, dung lượng trống tối thiểu/tối đa/trung bình, đã dùng bao nhiêu bộ nhớ để lưu cache. Tính năng này giúp các quản trị viên điều chỉnh phân bổ bộ nhớ để đạt được kết quả tốt nhất từ công cụ cache IntelliMemory DRAM. Nếu không đủ DRAM, người dùng sẽ không có được hiệu suất tốt nhất từ Diskeeper.
Analytics cung cấp trình xem hàng giờ cho giai đoạn thời gian bất kỳ để người dùng hiểu chính xác hoạt động đang diễn ra ở hệ thống cục bộ liên quan tới các chỉ số chính như lượng công việc, phần trăm đọc/ghi, IOPS, thời gian phản hồi I/O và các lợi ích khác như giảm ghi I/O ở IntelliWrite và giảm đọc I/O ở IntelliMemory.
Cải tiến công nghệ Instant Defrag giám sát và xử lý các file quan trọng bị phân mảnh tại thời gian thực gây lỗi hệ thống. Tính năng này được tắt khi xử lý dữ liệu ở ổ đĩa cứng. Đây là sự bổ sung IntelliWrite hoàn hảo ở trường hợp hiếm, chứ không phải loại bỏ tất cả các phần bị phân mảnh ngay từ đầu.
HyperBoot File Access Technology di chuyển file theo thứ tự có chiến lược để giảm thiểu truy vấn I/O trong quá trình khởi động.
HyperFast SSD Optimizer Technology tạo ra hiệu suất nhanh hơn ở ổ đĩa cứng đang chạy trên hệ điều hành Microsoft. Tính năng HyperFast bao gồm chức năng TRIM và chỉ được kích hoạt khi phát hiện ổ đĩa cứng.
Terabyte Volume Engine Technology được thiết kế để chống phân mảnh nhanh các bộ chứa hàng trăm file.
Efficient Mode mang lại mức thực thu lớn nhất trong hệ thống tiết kiệm tài nguyên I/O. Nó ngay lập tức nhắm mục tiêu và chỉ loại bỏ các phân đoạn ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu suất hệ thống. Diskeeper tự động ngăn phân mảnh sau khi cài đặt.
Free Space Consolidation Engine nhanh chóng hợp nhất không gian trống và tích hợp chặc chẽ với Instant Defrag để xử lý phân mảnh mới ngay khi nó được tạo. Xử lý hiệu quả các trường hợp volume hiếm với phân mảnh không gian cực lớn.
Network Management Support đảm bảo quản lý dễ dàng các cài đặt và chức năng của Diskeeper Professional 18 khắp hệ thống mạng qua phiên bản Diskeeper 18 Administrator hoặc Group Policy. Không yêu cầu khởi động lại trong khi cài đặt.
Yêu cầu cấu hình sử dụng Diskeeper Professional
Hệ điều hành Windows 10/8/7
250 MB ổ cứng có sẵn
Bộ nhớ đệm IntelliMemory yêu cầu tối thiểu bộ nhớ 3 GB trên hệ thống và ít nhất trống 1.5 GB trước khi tiến hành cache.
.NET 4 và Internet Explorer 11 để truy cập toàn bộ tính năng của Diskeeper.
Câu hỏi thường gặp
Diskeeper Professional 18 là một ứng dụng chuyên nghiệp giúp người dùng tinh chỉnh hệ thống để giữ cho máy tính hoạt động với tốc độ và độ tin cậy tối đa, đồng thời loại bỏ các vấn đề liên quan đến phân mảnh dữ liệu.
Các tính năng chính gồm công nghệ tối ưu hóa IntelliWrite, IntelliMemory, giám sát thông minh InvisiTasking, Benefit Reporting, I/O Performance Monitoring, Analytics, Instant Defrag, HyperBoot File Access Technology, HyperFast SSD Optimizer Technology, Terabyte Volume Engine Technology, Efficient Mode, Free Space Consolidation Engine và Network Management Support.
IntelliWrite ghi I/O ngăn các tập tin khỏi bị bẻ gãy và phân mảnh bằng cách tổ chức việc ghi dữ liệu theo cách tuần tự, từ đó chặn hiện tượng phân mảnh trước khi nó xảy ra.
IntelliMemory lưu cache dữ liệu đọc I/O từ các truy vấn sử dụng bộ nhớ server nhàn rỗi, giúp tăng tốc độ đọc dữ liệu và hiệu suất hệ thống.
InvisiTasking cho phép tất cả các hoạt động nền của Diskeeper chạy với mức độ ảnh hưởng đến tài nguyên hệ thống gần như bằng 0, giúp tối ưu hiệu suất mà không làm gián đoạn công việc của người dùng.
Benefit Reporting hiển thị lợi ích tiết kiệm thời gian thực tế, phần trăm giảm ghi và đọc I/O, thời gian chạy I/O, phần trăm lưu lượng đọc cache từ DRAM nhàn rỗi, tổng không gian trống được hợp nhất và tổng I/O đã di chuyển nhờ tối ưu hóa.
Yêu cầu gồm hệ điều hành Windows 10/8/7, ổ cứng trống 250 MB, bộ nhớ tối thiểu 3 GB với ít nhất 1.5 GB trống cho IntelliMemory cache, .NET Framework 4 và Internet Explorer 11.
Diskeeper Professional 18 có tính năng Network Management Support cho phép quản lý các cài đặt và chức năng trên hệ thống mạng qua Diskeeper 18 Administrator hoặc Group Policy mà không yêu cầu khởi động lại.
Instant Defrag giám sát và xử lý các file quan trọng bị phân mảnh ngay tại thời gian thực để ngăn chặn lỗi hệ thống, đặc biệt khi sử dụng ổ đĩa cứng truyền thống.
HyperFast SSD Optimizer tối ưu hiệu suất cho ổ SSD và đĩa cứng chạy hệ điều hành Microsoft, bao gồm chức năng TRIM và chỉ kích hoạt khi phát hiện ổ đĩa dạng này.