1. Tùy chọn “Files to process” trên trang “Time” của hộp thoại lưu trữ, cho phép chọn file dựa trên chỉnh sửa, tạo hoặc thời gian truy cập file gần nhất. Trước đó, người dùng chỉ có thể chỉnh sửa thời gian.
2. Các switch lệnh -ta, -tb, -tn, -to chấp nhận các bộ điều chỉnh 'm', 'c' and 'a' sau tên đổi. Vì các điều kiện thời gian file không chỉ có thể bao gồm thời gian chỉnh sửa như ở các phiên bản trước mà còn cả thời gian tạo và truy cập gần nhất.
Ví dụ: switch có thể bao gồm nhiều bộ chỉnh sửa để thiết lập cùng ngày cho tất cả thời gian chỉ định. Ví dụ, -tamc20190215 sẽ xử lý file đã chỉnh sửa và tạo sau 2019-02-15.
Bộ chỉnh sửa ‘o’ mới cho phép chuyển từ logic AND sang OR, vì thế, -tamco20190215 bao gồm các file đã chỉnh sửa hoặc tạo sau 2019-02-15. Nó cũng cho phép chọn một vài bộ chuyển lọc thời gian với các ngày khác nhau trong cùng dòng lệnh như -taco20190201 -tbmo20190210.
Các bộ chuyển -ta và -tn cũng bao gồm các file kết hợp ngày chính xác. Các bộ chuyển -tb và -to sẽ loại bỏ các file như thế.
3. Danh sách file WinRAR có thể hiển thị thời gian tạo và truy cập gần nhất nếu chúng có sẵn.
Hiển thị các cột tạo và truy cập gần nhất theo mặc định và người dùng có thể kích hoạt nó trong "Select file list columns". Hộp thoại này được mở ra sau khi người dùng click chuột phải vào tiêu đề cột danh sách file hoặc sau khi nhấn nút "File list/Files/Columns..." trong cài đặt WinRAR.
4. Tùy chọn "Double extensions for archives", "Archives in subfolders" trên trang Files của hành vi chỉnh sửa hộp thoại lưu trữ ở tùy chọn "Put each file to separate archive".
Người dùng có thể chuyển đổi giữa các tên lưu trữ theo kiểu filename.ext.rar và filename.rar cùng "Double extensions for archives".
Người dùng có thể tạo lưu trữ riêng cho từng file ở thư mục phụ lựa chọn hoặc lưu trữ toàn bộ nội dung từng thư mục đã chọn trong thư mục lưu trữ riêng theo trạng thái "Archives in subfolders".
5. Switch -ad1 mới có thể được dùng khi giair nén nhiều tập tin lưu trữ theo cách đệ quy, ví dụ: 'rar x -r -ad1 arc\*.rar'. Nó tạo thư mục riêng cho các file đã giải nén, nhưng không giốn như switch -ad hiện có, nó tạo các thư mục đó trong từng thư mục riêng.
6. Nếu áp dụng menu ngữ cảnh "Extract each archive to separate folder" từ các thư mục khác nhau trong "Search results" của Windows Explorer, thư mục phụ với các file đã giải nén được tạo trong từng thư mục lưu trữ.
7. Tùy chọn "File list/List style/Checkboxes" mới trong cài đặt WinRAR cho phép người dùng sử dụng checkbox để chọn các mục trong danh sách file.
8. Tùy chọn "File list/Files/Exact sizes" mới trong cài đặt WinRAR.
Nếu bật tùy chọn này, kích thước file luôn hiển thị theo byte. Nếu tắt nó, kích thước sẽ được làm tròn và sử dụng đơn vị KB hoặc MB. File nhỏ hơn vẫn hiển thị theo byte.
9. Nếu một số RAR console bắt đầu bằng bộ -ioff. Bản sao RAR mới nhất sẽ tắt PC.
10. Tăng cường đọc và ghi kích thước bộ đệm cho file .iso. Nó có thể giúp cải thiện hiệu suất trích xuất .iso trong một số trường hơp, ví dụ các ổ đĩa mạng.
11. Nếu tùy chọn "Delete archive" trong hộp thoại trích xuất được áp dụng cho một bộ RAR và REV dưới định dạng volname.part#, WinRAR sẽ xóa cả các bộ REV.
12. Nếu tùy chọn "Delete archive" trong hộp thoại giải nén được áp dụng để thiết lập các bộ ZIP với các đuôi mở rộng .zip.001, .zip.002, .zip.003, WinRAR sẽ xóa tất cả các bộ ZIP.
13. Nếu gỡ bỏ arcname.rar bằng lệnh từ menu Explorer - "Extract to arcname\" và file “arcname” hiện có, phần mở rộng shell WinRAR sẽ đề xuất "Extract to arcname~1\".
14. Nếu nén một file shortcut với phần mở rộng .lnk từ menu Explorer, file .lnk đó sẽ được thêm vào tập lưu trữ.
15. Windows không cho phép các file thực thi vượt quá 4GB, WinRAR sẽ phát sinh lỗi ngay lập tức khi người dùng cố gắng tạo file dung lượng lớn hơn 4 GB.
16. Tổng quá trình trích xuất hiển thị dưới dạng file nén 7z nhiều file. Cải thiện độ chính xác của quá trình giải nén file 7z.
17. Lệnh “Find” trong danh sách menu "Disks and folders" đã được đổi tên thành “Search Area”. Ngoài các lựa chọn hiện có, nó còn bao gồm tùy chọn “Selected items” mới hạn chế tìm kiếm file và thư mục lựa chọn trong danh sách file WinRAR.
18. Lệnh “Find” hiển thị số lượng các mục được tìm thấy trong thanh trạng thái.
19. Cửa sổ "Diagnostic messages" hiện tên lưu trữ trong cột riêng để cung cấp hiển thị tin nhắn tốt hơn cho các tên file nén dài.
20. Switch -isnd[-] trong chế độ dòng lệnh của WinRAR cho phép ghi đè tùy chọn “Enable sound” trong cài đặt WinRAR. Sử dụng -isnd để bật thông báo âm thanh và -isnd để tắt chúng.
21. Bỏ hỗ trợ định dạng lưu trữ ACE để bảo vệ sự an toàn của người dùng WinRAR.
22. Sửa lỗi