Tùy chọn "Preserve source files last access time" trên trang “Time” của hộp thoại lưu trữ, cho phép người dùng lưu thời gian truy cập file nén gần nhất.
Lệnh chuyển -tsp có thể được dùng để lưu thời gian truy cập file nén gần nhất. Nó có thể được kết hợp với các switch -ts khác.
Cho phép kết hợp một vài bộ chỉnh sửa trong cùng switch -ts. Ví dụ, bạn có thể dùng -tscap thay vì -tsc -tsa -tsp.
WinRAR có khả năng đọc các giá trị chuyển dòng lệnh mặc định từ file text rar.ini, có thể được lưu trong cùng thư mục dưới dạng WinRAR.exe hoặc ở thư mục %APPDATA%\WinRAR. Tập tin này bao gồm các chuỗi định dạng sau:
switches=<bất kỳ switch RAR được phân tách bằng dấu cách >
switches_<command>=<bất kỳ switch RAR được phân tách bằng dấu cách>
Lệnh switch -agf<default_format> chỉ chuỗi định dạng mặc định cho switch -ag. Nó có giá trị thực tế chỉ khi được đặt vào file cấu hình .ini hoặc các biến môi trường RAR. Ví dụ, nếu đặt biến môi trường RAR sang dạng -agfYYYY-MMM-DD, chúng ta có thể dùng -ag mà không cần tới tham số, ví dụ chuỗi định dạng YYYY-MMM-DD.
Các switch -ed và -e+d có thể được dùng trong lệnh xử lý lưu trữ cho bất kỳ kết hợp hệ điều hành RAR và lưu trữ.
Lệnh “Test” kiểm tra tính toàn vẹn của luồng dữ liệu thay thế NTFS đã lưu và lỗi thông báo "Unknown data header format" nếu kích thước của stream đó vượt quá 16MB. Giới hạn này đã bị loại bỏ.
Tăng tốc độ lưu trữ cho các luồng dữ liệu thay thế NTFS lớn trên CPU đa lõi.
Lệnh “Find”
Khi trích xuất file mã hóa trực tiếp từ hộp thoại "Search results", nhắc mật khẩu được áp dụng cho mọi file tìm thấy ngay cả khi nó về cùng một tập tin lưu trữ. Giờ mật khẩu chỉ được yêu cầu một lần cho mỗi lưu trữ.
Phím tắt Ctrl+A chọn toàn bộ tập tin trong "Search results".
Cửa sổ bình luận lưu trữ
Hiện tại Ctrl+W cũng hoạt động trên cửa sổ bình luận.
Hỗ trợ bánh xe chuột cho các bình luân cùng các chuỗi ANSI Escape.
Hiển thị hoàn toàn một số bình luận dài chứa các chuỗi ANSI Escape.
Tăng độ dài đường dẫn tối đa cho file 7z lên 2048 ký tự.
Cắt bớt tên file quá dài để phù hợp với cửa sổ tiến trình trích xuất.
Hiển thị "Symlink" và "Hardlink" trong cột “Type” cho các lưu trữ tương ứng dưới dạng .tar.
Cho phép dán file từ các kho lưu trữ lớn bằng cách trích xuất nó bằng lệnh “Copy” và không “Paste”.
Khôi phục các volume ở định dạng RAR4 sử dụng cùng độ rộng trường số cho các volume RAR tương ứng.
Nút "Set font..." trong "Settings/File list" cũng thay đổi cây bảng thư mục.
Lệnh “Find files” và “I”:
Nếu dùng tùy chọn "Use all tables" hoặc bộ chỉnh sửa “t” hay “I”, WinRAR hỗ trợ bổ sung mã hóa ANSI, OEM và UFT-15. WinRAR cũng sẽ tìm kiếm chuỗi cụ thể trong file UTF-8.
Hỗ trợ tốt hơn cho chuỗi text Unicode.
Hiệu suất tốt hơn, nhất là khi tìm kiếm chữ in thường.
Đầu ra tìm kiếm thập lục phân bao gồm cả text và các đại diện kết hợp tương ứng.
Thanh tiến trình tập tin và tổng số lượng khi giải nén tar.bz2, tar.gz, tar.lz, tar.xz, tar.z.
Tùy chọn "File list/Files/Exact sizes" cũng thay đổi định dạng kích thước tập tin ở thanh trạng thái WinRAR.
Outlook Express Backup Genie là công cụ để lưu email, thiết lập, địa chỉ, tài khoản email và tin tức, danh sách người gửi bị chặn, chữ ký,… vào một tập tin sao lưu nhỏ gọn để bạn có thể khôi phục email một cách dễ dàng.
WinUtilities File Splitter có thể dễ dàng chia các file lớn để copy sang ổ mềm hoặc gửi qua email bởi bất kì ai cũng có thể tái tạo lại file gốc mà không cần sử dụng phần mềm này.
Convert Document to Pdf Pro là giải pháp toàn diện để chuyển đổi các file dữ liệu như Word (doc, docx, docm), Rtf, Powerpoint (ppt, pptx, pptm), Excel (xls, xlsx, xlsm), Txt và htm sang file PDF...