Vampire Survivors là một tựa game rougelike sinh tồn với đồ họa pixel độc đáo. Trò chơi nhanh chóng được yêu thích bởi lối chơi gay cấn đầy kích thích khi yêu cầu người chơi phải sống sót trong 30 phút khi đang chiến đấu với hàng tấn quái vật và boss hung hãn.
Trong Vampire Survivors, người chơi có thể thu thập nhiều loại vũ khí và nâng cấp chúng để tăng thêm sức mạnh chống lại đám đông kẻ thù. Tiến hóa vũ khí là cách uy tín nhất để đối phó với đám sinh vật khủng khiếp ngày càng phát triển cố gắng bủa vây người chơi.
Tuy nhiên, Vampire Survivors không hướng dẫn mà người chơi phải tự tìm hiểu cách nâng cấp vũ khí. Trong bài viết này, hãy cùng tìm hiểu về các vũ khí tiến hóa, những vật phẩm cần kết hợp với chúng trong Vampire Survivors để đạt được kho vũ khí mạnh mẽ hàng đầu.
Trong trường hợp mới tiếp cận trò chơi kinh dị roguelite này, hãy nhớ rằng mỗi khi lên cấp bằng cách nhặt những viên ngọc XP do kẻ thù bị đánh bại, mọi người sẽ có lựa chọn vũ khí và vật phẩm nâng cấp thụ động.
Mỗi lần lên cấp trong Vampire Survivors, người chơi sẽ có thể chọn vũ khí ngẫu nhiên hoặc vật phẩm nâng cấp để thêm vào nhân vật của mình. Mỗi lần chạy có thể tích lũy tối đa 6 vũ khí và 6 vật phẩm nâng cấp.
Bằng cách chọn cùng một vũ khí hoặc vật phẩm trong lần lên cấp tiếp theo, người chơi có thể nâng cấp chúng lên cấp cao hơn, thay đổi chức năng hoặc tăng chỉ số của chúng. Mỗi vũ khí có thể được nâng cấp 8 lần và vật phẩm có thể được nâng cấp 5 lần.
Tuy nhiên, người chơi vẫn có một số việc cần làm trước khi kết hợp vũ khí và vật phẩm tương ứng để làm cho chúng phát triển mạnh hơn:
Lưu ý rằng các rương thường sẽ không rơi ra vũ khí đã tiến hóa cho đến khi người chơi sống sót sau phút thứ 10, ngay cả khi đáp ứng tất cả các yêu cầu khác.
Vandalier là một ngoại lệ, người chơi sẽ cần mở khóa Peachone và Ebony Wings (tồn tại trong 10 phút và nâng cấp Peachone lên cấp 7 tương ứng), nâng cấp cả hai lên cấp 8 và đánh bại một boss sau 10 phút.
Ngoài ra, sau mỗi bản cập nhật, Vampire Survivors thường bổ sung thêm một số vật phẩm và vũ khí mới để người chơi nâng cấp, làm phong phú thêm kho vũ khí tiến hóa của mình
Vũ khí tiến hóa | Vũ khí cơ bản | Vật phẩm kết hợp | Khả năng |
Bloody Tear | Whip | Hollow Heart | Gây sát thương chí mạng và hấp thụ XP |
Soul Eater | Garlic | Pummarola | Đánh cắp trái tim để phục hồi HP |
Holy Wand | Magic Wand | Empty Tome | Không gây ra độ trễ khi bắn |
Hellfire | Fire Wand | Spinach | Đi qua kẻ thù |
Thousand Edge | Knife | Bracer | Không gây ra độ trễ khi bắn |
Unholy Vespers | King Bible | Spellbinder | Băng đạn bắn ra liên tục |
Death Spiral | Axe | Candelabrador | Đi qua kẻ thù |
Heaven Sword | Cross | Clover | Gây sát thương chí mạng |
La Borra | Attractorb | Santa Water | Gây sát thương liên tục |
Vandalier | Peachone | Ebony Wings | Tăng diện tích cơ bản 20% và giảm thời gian hồi chiêu 0.3 giây sau mỗi cấp |
Thunder Loop | Lightning Ring | Duplicator | Bắn trúng rất nhiều kẻ địch cùng lúc, gây sát thương chính |
Gorgeous Moon | Pentagram | Crown | Tần suất tấn công tăng dần theo thời gian |
NO FUTURE | Runetracer | Armor | Gây hàng triệu sát thương, khả năng xuyên thủng vô hạn và tạo ra các vụ nổ vùng |
Mannajja | Song of Mana | Skull O'Manic | Có cơ hội làm chậm vĩnh viễn tất cả kẻ thù trên màn hình |
Phierraggi | Phiera Der Tuphello | Tiragisu + Eight the Sparrow | Giảm thời gian hồi chiêu, tạo ra nhiều sát thương |
Crimson Shroud | Laurel | Metaglio Right + Metaglio Left | Tạo ra một lá chắn bảo vệ khỏi sát thương và giúp người chơi trở nên bất khả xâm phạm trong thời gian ngắn khi kích hoạt |
Infinite Corridor | Clock Lancet | Silver Ring + Gold Ring | Bắn đạn làm đóng băng xung quanh theo 12 hướng của kim đồng hồ |
Valkyrie Turner | Shadow Pinion | Wings | Mạnh mẽ, nhanh nhẹn hơn |
Vicious Hunger | Gatti Amari | Stone Mask | Chuyển đổi vật phẩm thành vàng để thu thập |
Ashes of Muspell | Flames of Misspell | Torrona's Box | Diện tích tấn công lớn hơn, thời gian tồn tại tăng, trong khi thời gian hồi chiêu giảm |
Bi-Bracelet | Bracelet | +2 Pierce, +2 Amount,+ 20% Diện tích, -0,2 giây hồi chiêu và +0,2 giây tồn tại | |
Tri-Bracelet | Bi-Bracelet | +3 Amount, + 20% Diện tích, -0,4 giây hồi chiêu, +0,4 giây tồn tại và +20 sát thương cơ bản | |
Fuwalafuwaloo | Bloody Tear | Vento Sacro | Tạo ra nhiều vết chém theo chiều ngang và một vòng tròn của vết chém xoay quanh nhân vật, gây sát thương cho tất cả kẻ thù trong khu vực |
Sole Solution | Victory Sword | Torrona's Box | Triệu hồi một thiên hà xoáy ngược chiều kim đồng hồ, phá hủy mọi thứ trên màn hình và khiến nhân vật trở nên vô hình cho đến khi nó kết thúc |
Super Candybox II Turbo | Candybox | Hiển thị tất cả các vũ khí đã tiến hóa có sẵn để chọn, ngoại trừ Infinite Corridor, Crimson Shroud và Sole Solution |
Mỗi loại vũ khí trong Vampire Survivors sẽ có những yêu cầu, thử thách khác nhau để mở khóa. Người chơi cần hoàn thành theo bảng dưới đây để làm phong phú thêm bộ sưu tập vũ khí của mình.
Vũ khí | Cách mở khóa |
Bone | Vũ khí ban đầu của Mortaccio |
Clock Lancet | Tìm một Orologion từ ngọn đuốc (phá hủy mọi nguồn sáng) |
Bloody Tear | Cần Hollow Heart để tiến hóa |
Holy Wand | Cần Empty Tome để tiến hóa |
Thousand Edge | Cần Bracer để tiến hóa |
Bracer | Đưa King Bible lên cấp 4 |
Death Spiral | Cần Candelabrador để tiến hóa |
Cross | Tìm một Rosary, hạt này rơi ra từ việc phá vỡ nguồn sáng |
Heaven Sword | Cần Clover để tiến hóa |
Unholy Vespers | Cần Spellbinder để tiến hóa |
Spellbinder | Đưa Runetracer lên cấp 7 |
Fire Wand | Phá hủy 20 nguồn sáng |
Hellfire | Cần Spinach để tiến hóa |
Peachone | Sử dụng bất kỳ nhân vật nào và sống sót ít nhất 10 phút |
Ebony Wings | Đưa Peachone lên cấp 7 |
Vandalier | Đưa cả Peachone và Ebony Wings lên cấp 8 |
Runetracer | Sống sót sau 5 phút bằng Pasqualina |
Lightning Ring | Đánh bại tổng cộng 5000 kẻ thù |
Garlic | Tìm được 5 Floor Chicken |
Soul Eater | Cần Pummarola để tiến hóa |
Pentagram | Sử dụng bất kỳ nhân vật nào và sống sót ít nhất 20 phút |
Stone Mask | Tìm trong thư viện Inlaid |
Candlabrador | Đưa Santa Water lên cấp 4 |
Axe | Đã có sẵn |
Magic Wand | Đã có sẵn |
Whip | Đã có sẵn |
Knife | Đã có sẵn |
Santa Water | Đã có sẵn |
Fire Wand | Phá hủy 20 ngọn đuốc |
King Bible | Đã có sẵn |
Phiera Der Tuphello | Sống sót sau 10 phút bằng Pugnala |
Eight the Sparrow | Sống sót sau 15 phút bằng Pugnala |
Gatti Amari | Sống sót sau 15 phút bằng Giovanna |
Song of Mana | Sống sót sau 15 phút bằng Concetta |
Laurel | Đã có sẵn |
Cherry Bomb | Mở khóa Cavallo |
Carréllo | Mở khóa Bianca Ramba |
Celestial Dusting | Mở khóa O'Sole Meeo |
Vento Sacro | Sống sót sau 15 phút bằng Zi 'Assunta |