Với ưu điểm nhỏ gọn, không cần cài đặt và tích hợp bốn công cụ mạnh mẽ, USB Security Utilities sẽ là “người bạn đồng hành” cùng USB để ngăn chặn các virus thông dụng.
Tải xong và giải nén, bạn chạy file InstallUSU.exe, chọn thư mục cài đặt là ổ USB cần bảo vệ. Cài xong, trên USB của bạn sẽ có thêm biểu tượng USB Security Utilities để thực thi chương trình “mọi lúc mọi nơi”. Mặc định, giao diện USB Security Utilities là tiếng Tây Ban Nha, song bạn có thể chọn thẻ Configuración và nhấn nút English để chuyển sang tiếng Anh.
1. Thẻ Home hiển thị thông tin chi tiết về ổ USB tại khung USB information, gồm dung lượng đã sử dụng, dung lượng còn trống và hệ thống file của USB. Bạn nhấn Change drive label… để chọn ký tự bất kỳ cho ổ USB, vì ký tự ổ USB trùng với ký tự một phân vùng trên hệ thống cũng là nguyên nhân gây ra tình trạng Windows Explorer không hiển thị USB.
2. Để quét virus cho USB, bạn chọn thẻ Scan. Tại đây, bạn lần lượt đánh dấu vào ba chế độ quét (mỗi chế độ có công dụng khác nhau), cụ thể gồm:
+ Standard: Quét tất cả file trên USB. Nếu đánh dấu trước dòng Root only, chương trình chỉ quét những file, thư mục ở “mặt tiền” (không quét các file con nằm trong thư mục). Bạn nên bỏ chọn tại dòng này để chương trình không bỏ sót một file nguy hiểm nào.
+ Generic: Tìm diệt các thư mục “nhạy cảm” do virus giả danh như RECYCLER, MSOCache.
+ NT: Tìm diệt file .exe nguy hiểm.
Xong, bạn nhấn Start để bắt đầu quét. Tốc độ quét của chương trình khá nhanh những khả năng nhận diện virus vẫn chưa thực sự xuất sắc như USB Disk Security.
3. Tương tự như các phần mềm diệt virus USB khác, thẻ Vaccine trên giao diện USB Security Utilities cho phép bạn tạo ra các file, thư mục giả như Autorun.inf, Recycler.exe, MSOCache.exe, thư mục BIN, SYSTEM, QUARANTINE, nhằm tình trạng tránh bị virus “núp bóng” để xâm nhập vào hệ thống.
Bạn chọn một trong ba mức độ từ thấp đến cao là Minimal, Normal, Maximum. Ở mức độ Minimal, số lượng thư mục giả được tạo ra sẽ ít hơn so với mức độ Normal và Maximum.
Bạn có thể xem tên các file, thư mục giả được tạo ra tại khung Files và Folders phía dưới, rồi lựa chọn mức độ phù hợp. Ngoài ra, mục Custom cho phép bạn tự tạo ra file, thư mục giả với tên tùy ý (nhập tên file cần tạo vào hai ô Files, Folders). Xong, bạn nhấn Apply để “tiêm thuốc” miễn nhiễm virus autorun cho USB. Thông báo Your device have been immunized successfully sẽ hiện ra khi hoàn tất; bạn nhấn OK để xác nhận.
Nếu không muốn bảo vệ USB khỏi virus autorun nữa, bạn nhấn nút Delete để xóa đi các file, thư mục giả.
4. Thẻ Files giúp bạn “soi” các file, thư mục chứa trên USB và độ an toàn của chúng. Bạn chỉ việc nhấp vào tên ổ USB phía trên và lần lượt duyệt file trong từng thư mục. Độ an toàn của các file được hiển thị tại cột Risk phía dưới (nếu High là file có mức độ khả nghi cao). Kèm theo đó là các cột cho bạn biết định dạng (Extension), dung lượng (Size), thuộc tính (Attributes).
5. Thẻ Backups hỗ trợ sao lưu các file trong USB để khôi phục lại khi có sự cố xảy ra. Trước khi sao lưu, bạn cần xóa bỏ lớp bảo vệ đã tạo thông qua thẻ Vaccine (nhấn nút Delete trong thẻ Vaccine để xóa). Xong, bạn nhấn nút Start tại trường Perform a backup và chọn thư mục chứa file sao lưu trong hộp Browse For Folder rồi nhấn OK. Khi thấy thông điệp Backup succeeded hiện ra báo hiệu quá trình sao lưu đã hoàn tất, bạn nhấn OK. Các file trong USB đã “nằm gọn” trong thư mục backup trên ổ cứng để bạn sử dụng khi cần thiết.
Khi cần khôi phục dữ liệu cho USB, bạn nhấn nút Start tại trường Restore previous backup và tìm đến thư mục backup trên ổ cứng, rồi nhấn Yes để thực hiện.
6. Để cập nhật cơ sở dữ liệu mới cho chương trình, bạn chuyển sang thẻ Update. Trường Installed version information cho biết phiên bản dữ liệu đang dùng, bạn nhấn Check for updates để kiểm tra có dữ liệu mới hay không. Nếu có, bạn nhấn nút Download update phía dưới để cập nhật.
Theo goonline