Một trong những điểm cải tiến lớn nhất của Demon Slayer: Kimetsu no Yaiba - The Hinokami Chronicles 2 so với phiên bản đầu tiên là dàn nhân vật. Tổng cộng có 46 nhân vật, trong khi bản gốc chỉ có 18 nhân vật khi ra mắt.
Với số lượng lớn nhân vật như vậy, trò chơi sẽ yêu cầu game thủ nỗ lực rất nhiều để mở khóa. Lúc đầu, người chơi chỉ có 26 nhân vật, còn lại 20 nhân vật cần được mở khóa thông qua việc chơi game.

Chính vì vậy, bài viết này sẽ hướng dẫn cách mở khóa tất cả nhân vật trong Demon Slayer - The Hinokami Chronicles 2 giúp người chơi hoàn thành bộ sưu tập nhân vật chuẩn nguyên tác gốc.
Đây là cách mất thời gian nhất. Người chơi sẽ mở khóa nhân vật mới sau khi hoàn thành một số trận đấu quan trọng. Thường thì game thủ sẽ mở được nhân vật là quỷ mà mình vừa đánh bại.

Người chơi có thể sử dụng điểm thưởng (kiếm được khi chơi game) để mua các nhân vật. Tuy điểm khá dễ kiếm, nhưng việc mua toàn bộ nhân vật sẽ rất tốn kém. Mọi người nên cân nhắc tiết kiệm điểm để mua skin hoặc sticker thay vì mua hết nhân vật.
| Nhân vật | Cách mở khóa | Giá mua |
| Tanjiro Kamado | Có sẵn | |
| Tanjiro Kamado (Hinokami Kagura) | Có sẵn | |
| Tanjiro Kamado (Entertainment District Arc) | Có sẵn | |
| Tanjiro Kamado (Swordsmith Village) | Hoàn thành Chương 6 - Exploding Blood Sword | 2000 |
| Nezuko Kamado | Có sẵn | |
| Nezuko Kamado (Advanced Demon Form) | Hoàn thành Chương 3 - A Tumultuous Battle | 2000 |
| Zenitsu Agatsuma | Có sẵn | |
| Zenitsu Agatsuma (Entertainment District) | Hoàn thành Chương 2 - A Fight To The Death | 2000 |
| Inosuke Hashibira | Có sẵn | |
| Inosuke Hashibira (Entertainment District) | Hoàn thành Chương 2 - The Sash's Lair | 2000 |
| Sabito | Có sẵn | |
| Makomo | Có sẵn | |
| Sakonji Urokodaki | Có sẵn | |
| Murata | Có sẵn | |
| Genya Shinazugawa | Hoàn thành Chương 6 - Impatience | 2000 |
| Giyu Tomioka | Có sẵn | |
| Shinobu Kocho | Có sẵn | |
| Kyojuro Rengoku | Có sẵn | |
| Tengen Uzui | Hoàn thành Chương 3 - A Tumultuous Battle hoặc có sẵn trong bản Deluxe | 2000 |
| Muichiro Tokito | Hoàn thành Chương 5 - Resolve hoặc nhận qua quà đặt trước game | 2000 |
| Mitsuri Kanroji | Hoàn thành Chương 7 - Rejection hoặc nhận qua quà đặt trước game | 2000 |
| Obanai Iguro | Hoàn thành Lost Passage - Battle at the Abandoned Castle hoặc có sẵn trong bản Deluxe | 2000 |
| Sanemi Shinazugawa | Hoàn thành Lost Passage - Battle at the Abandoned Castle hoặc có sẵn trong bản Deluxe | 2000 |
| Gyomei Himejima | Hoàn thành Lost Passage - Battle at the Abandoned Castle hoặc có sẵn trong bản Deluxe | 2000 |
| Yushiro and Tamayo | Có sẵn | |
| Hinatsuru, Makio, and Suma | Hoàn thành Chương 2 - The Sash's Lair | 2000 |
| Yoriichi Type Zero | Hoàn thành Chương 4 - Muichiro Tokito | 2000 |
| Yahaba | Có sẵn | |
| Susamaru | Có sẵn | |
| Yahaba and Susamaru | Có sẵn | |
| Rui | Có sẵn | |
| Enmu | Có sẵn | |
| Akaza | Có sẵn | |
| Daki | Hoàn thành Chương 3 - A Fight To The Death | 2000 |
| Gyutaro | Hoàn thành Chương 3 - Musical Score Technique | 2000 |
| Daki and Gyutaro | Hoàn thành Chương 3 - Musical Score Technique | 2000 |
| Gyokko | Hoàn thành Chương 5 - Resolve | 2000 |
| Zohakuten | Hoàn thành Chương 7 - Rejection | 2000 |
| Academy Tanjiro | Có save của phần 1 hoặc hoàn thành Beginner Endurance Match trong 3 phút | 2000 |
| Academy Nezuko | Có save của phần 1 hoặc đánh bại 50 đối thủ trong Survival | 2000 |
| Academy Zenitsu | Có save của phần 1 hoặc hoàn thành Intermediate Endurance Match trong 5 phút | 2000 |
| Academy Inosuke | Có save của phần 1 hoặc hoàn thành Advanced Endurance Match trong 7 phút 30 giây | 2000 |
| Academy Giyu | Có save của phần 1 | 2000 |
| Academy Shinobu | Có save của phần 1 | 2000 |
| Academy Rengoku | Phần thưởng bản digital | 2000 |
| Academy Tengen | Phần thưởng bản digital | 2000 |