Trong thế giới của Minecraft Bedrock, lệnh (hoặc cheat) là các chuỗi văn bản có thể thực hiện các hành động trong trò chơi. Đó có thể là bất cứ điều gì, từ di chuyển vật thể đến thay đổi thời tiết, dọn kho của người chơi, tạo khối xây dựng,... Một lệnh có thể tự động hóa quá trình đó cho người chơi Minecraft.
Học cách sử dụng lệnh đúng cách có thể tiết kiệm rất nhiều thời gian và làm cho quá trình tạo ra thế giới thú vị hơn nhiều. Trong bài viết này, hãy cùng tìm hiểu cách dùng lệnh và tổng hợp các lệnh trong Minecraft Bedrock.
Lệnh Minecraft là mã lập trình hoặc mã gian lận mà người chơi có thể sử dụng để thực hiện nhiều thay đổi khác nhau trong game. Các lệnh có thể được sử dụng để kích hoạt các tính năng như dịch chuyển tức thời, tạo ra các thay đổi dựa trên thế giới, sinh sản thực thể,... Trong Minecraft, người chơi nhập các lệnh hoặc cheat này vào hộp trò chuyện trên tất cả các phiên bản của trò chơi
Để có thể sử dụng các lệnh Minecraft, trước tiên người chơi phải cho phép cheat hoạt động trước khi tải vào thế giới của mình. Quá trình này rất dễ dàng nhưng hãy nhớ rằng kích hoạt cheat sẽ vô hiệu hóa thành tựu cho thế giới cụ thể đó.
Để kích hoạt cheat, hãy đi tới Settings > Game > Cheats.
Có hai cách để sử dụng lệnh trong Minecraft Bedrock (trước đây được gọi là Minecraft PE). Một cách đơn giản là sử dụng cửa sổ trò chuyện. Tất cả những gì game thủ phải làm chỉ là chọn nút Chat để mở Chatbox và nhập lệnh muốn sử dụng. Mọi lệnh phải bắt đầu bằng / và hãy nhớ rằng chúng có phân biệt chữ hoa chữ thường.
Một cách khác để thực hiện các lệnh là sử dụng khối lệnh. Bởi vì các khối lệnh có khả năng kích hoạt một loạt các input lệnh khác nhau, cho phép người chơi tạo ra các chuỗi tự động.
Để có được khối lệnh, trước tiên hãy bật chế độ sáng tạo, sau đó mở hộp trò chuyện và nhập /give @username command block. Hãy nhớ rằng các phiên bản Minecraft khác nhau có các cách khác nhau để kích hoạt các khối điều khiển.
Minecraft có số lượng lệnh lớn, gần 70 command, nhưng người chơi không cần phải học tất cả chúng cùng một lúc. Sử dụng bảng bên dưới để khám phá từng lệnh này một cách dễ dàng và theo sở thích của riêng mình.
Lệnh | Hành động |
/ability | Cung cấp hoặc thu hồi khả năng cho người chơi |
/alwaysday | Dừng hoặc tiếp tục chu kỳ ngày - đêm |
/camerashake | Tạo hiệu ứng rung camera |
/changesetting | Thay đổi cài đặt máy chủ |
/clear | Xóa vật phẩm khỏi kho của người chơi |
/clearspawnpoint | Loại bỏ điểm xuất hiện |
/clone | Sao chép các khối và đặt vào một vị trí |
/connect | Kết nối với máy chủ websocket |
/damage | Gây sát thương cho thực thể |
/deop | Bỏ trạng thái operator khỏi người chơi |
/dialogue | Mở hội thoại NPC |
/difficulty | Đặt độ khó của trò chơi |
/effect | Thêm hoặc xóa hiệu ứng trạng thái |
/enchant | Phù phép một vật phẩm đã chọn |
/event | Kích hoạt một sự kiện |
/execute | Thực hiện một lệnh khác |
/fill | Lấp đầy một khu vực bằng các khối |
/fog | Thay đổi cài đặt sương mù |
/function | Chạy một tính năng |
/gamemode | Đặt chế độ trò chơi |
/gamerule | Đặt luật chơi |
/gametest | Các tính năng GameTest |
/give | Cung cấp một vật phẩm cho người chơi |
/help | Hiển thị danh sách các lệnh có sẵn và thông tin về chúng |
/immutableworld | Đặt trạng thái thế giới bất biến |
/kick | Đá một người chơi |
/kill | Giết bất kỳ thực thể nào |
/list | Danh sách người chơi |
/locate | Xác định vị trí cấu trúc gần nhất |
/loot | Tạo ra nhiều chiến lợi phẩm |
/me | Hiển thị một tin nhắn |
/mobevent | Bật hoặc tắt sự kiện mob |
/music | Cho phép phát các bản nhạc |
/op | Tải lại hoặc hiển thị danh sách quyền |
/particle | Tạo các hạt |
/playanimation | Phát hoạt ảnh |
/playsound | Phát âm thanh |
/reload | Tải lại các chức năng, tiến bộ và bàn loot |
/replaceitem | Thay thế bất kỳ vật phẩm nào trong kho |
/ride | Thay đổi cài đặt đường đi của thực thể |
/save | Sao lưu trò chơi |
/say | Hiển thị thông báo cho nhiều người chơi |
/schedule | Lập lịch thực hiện một chức năng |
/scoreboard | Quản lý bảng điểm số |
/setblock | Thay đổi một khối |
/setmaxplayers | Số lượng người chơi tối đa được phép tham gia |
/setworldspawn | Đặt điểm xuất hiện của một thế giới |
/spawnpoint | Đặt điểm xuất hiện của một người chơi |
/spreadplayers | Phát tán các thực thể xung quanh bản đồ một cách ngẫu nhiên |
/stop | Lệnh dùng để dừng máy chủ |
/stopsound | Dừng một âm thanh |
/structure | Lưu hoặc tải cấu trúc |
/summon | Triệu hồi một thực thể |
/tag | Kiểm soát tag thực thể |
/teleport | Dịch chuyển thực thể |
/tell | Gửi tin nhắn riêng tư |
/tellraw | Hiển thị thông báo cho người chơi (JSON) |
/testfor | Số lượng thực thể phù hợp với tiêu chí được chỉ định |
/testforblock | Kiểm tra xem một khối có ở một vị trí không |
/testforblocks | Kiểm tra xem các khối ở hai khu vực có khớp nhau không |
/tickingarea | Liệt kê, thêm, loại bỏ các khu vực đánh dấu |
/time | Thay đổi giờ thế giới |
/title | Kiểm soát màn hình tiêu đề |
/titleraw | Kiểm soát màn hình tiêu đề (JSON) |
/toggledownfall | Thay đổi thời tiết |
/tp | Giống /teleport |
/w | Tương tự như /tell, /msg. Hiển thị tin nhắn riêng tư |
/wb | Chỉnh sửa các khối bị hạn chế, giống như lệnh /worldbuilder |
/weather | Đặt thời tiết |
/xp | Thêm hoặc xóa điểm kinh nghiệm khỏi người chơi |
Với việc sử dụng lệnh Minecraft Bedrock, người chơi sẽ sở hữu "sức mạnh thần thánh" khi xây dựng và khám phá thế giới. Tuy nhiên, đừng quá lạm dụng chúng vì hầu hết các lệnh đều tạo ra những thay đổi vĩnh viễn cho thế giới của bạn. Trên nền tảng yếu hơn, các lệnh như fill thậm chí có thể gây áp lực lên các PC cấu hình thấp và khiến máy tính bị lag. Vì vậy, hãy cẩn thận về những lệnh mình đang sử dụng với mục đích gì.